Xử lý khí thải tại nhà máy sản xuất giấy dán tường
Một trong các công nghệ phổ biến được sử dụng để xử lý mùi khí thải trong nhà máy sản xuất giấy dán tường là hệ thống xử lý mùi khí thải. Hệ thống này ngày càng trở nên cần thiết và phổ biến vì sự phát triển nhanh chóng của nghệ thuật kiến trúc nhà ở trong thời gian gần đây đã góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp giấy dán tường. Trên thực tế, Việt Nam không mạnh về sản xuất giấy dán tường nhưng thị trường giấy dán tường Việt Nam cũng rất nóng, hầu hết nguồn gốc giấy dán tường đều nhập khẩu từ thị trường như Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông. Trong hơn các năm gần đây, khi nền kinh tế Việt Nam mở cửa đã thu hút được các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài tham gia hoặc mở nhà máy sản xuất tại nhiều tỉnh thành, trong đó không thể thiếu nhà máy sản xuất giấy dán tường.
Một trong thách thức đối với dự án thuộc ngành sản xuất giấy dán tường nói riêng và ngành sản xuất giấy nói chung trước khi xây dựng là cần phải cần vượt qua hay “XIN GIẤY PHÉP” đánh giá tác động môi trường dự án từ phía tổ chức chính quyền địa phương (Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014). Trong đó các tác động môi trường chính bao gồm chất thải phát sinh từ dự án bao gồm môi trường nước, chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi & hệ thống xử lý khí thải.
Công nghệ xử lý mùi khí thải nhà máy giấy dán tường
Hệ thống xử lý mùi khí thải nhà máy sản xuất giấy dán tường bao gồm hệ thống thu gom, hệ thống xử lý khí thải. Theo đánh giá tác động môi trường, khí thải sau xử lý phải đạt chuẩn cột B trong QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
Qua khảo sát đánh giá thực tế tại nhà máy sản xuất giấy dán tường của Công Ty TNHH Kodi New Material Việt Nam, kỹ thuật viên của công ty xử lý khí thải công nghiệp Dr.Air đã đưa ra kết luận, khí thải sau thu gom tại xưởng sản xuất giấy dán tường chủ yếu là hơi mực in phát sinh trong công đoạn trộn màu mực in, công đoạn in & sấy khô bản in. Chính vì vậy, Dr.Air đã lựa chọn công nghệ hấp phụ than hoạt tính để giải quyết mùi hơi mực in, với tư vấn tần suất thay than hoạt tính carbon dự kiến 3 tháng/lần. Bên cạnh, công nghệ hấp phụ than hoạt tính, các tư vấn viên cũng bổ sung thêm công nghệ UV để xử lý khí thải toàn diện hơn & kèm theo đó là tháp hấp thụ (đảm bảo yếu tố sạch cũng như hoàn thành giấy tờ đánh giá tác động môi trường ĐTM – Environmental Impact Assessment).
Sản phẩm sử dụng trong hệ thống xử lý khí thải ngành sản xuất giấy
Hệ thống xử lý khí thải này bao gồm 3 hệ thống thu gom, tổng công suất vào khoảng gần 60.000m3/h, vì vậy sử dụng một hệ máy xử lý mùi công nghiệp Carbon & UV Dr.Air CBUV-60K, bao gồm 3 khối liền nhau :
- Hệ thống màng lọc sơ cấp để lọc bụi thô, bụi kích thước lớn.
- Hệ thống xử lý mùi bằng công nghệ UV công nghiệp cường độ cao.
- Hệ thống tháp hấp phụ than hoạt tính sử dụng than gáo dừa.
Video giới thiệu về hệ thống xử lý mùi nhà máy giấy dán tường xuất khẩu
Bảng kết quả đo kiểm khí thải sau xử lý đạt chuẩn
TT | Thông số | Đơn vị | Phương pháp phân tích | Kết quả | QCVN 19:2009/BTNMT Cột B |
1 | SO2 | mg/Nm3 | SOP/HT/K.24 | 194.7 | 500 |
2 | CO | mg/Nm3 | SOP/HT/K.24 | 39.7 | 1000 |
3 | Bụi Tổng (PM) | mg/Nm3 | US EPA Method 5 | 24.9 | 200 |
4 | Asen (As) | mg/Nm3 | US EPA Method 29 | KPH(MDL=0.007) | 10 |
5 | Cadimi (Cd) | mg/Nm3 | US EPA Method 29 | KPH(MDL=0.008) | 5 |
6 | Đồng và hợp chất theo Cu | mg/Nm3 | US EPA Method 29 | 0.89 | 10 |
7 | Chì và hợp chất tính theo Pb | mg/Nm3 | US EPA Method 29 | KPH(MDL=0.17) | 5 |
8 | Kẽm (Zn) | mg/Nm3 | US EPA Method 29 | 0.79 | 30 |
9 | H2S | mg/Nm3 | IS 11255 (part 4):2006 | 0.22 (LOQ=0.45) | 7.5 |
10 | NH3 | mg/Nm3 | IS 11255 (part 6):1999 | 0.53 | 50 |
Giải nghĩa một số kí hiệu trong bảng kết quả đo kiểm hệ thống xử lý khí thải nhà máy sản xuất giấy dán tường tại Bắc Giang – Thực hiện bởi FEC (Chứng nhận VIMCERTS279, Vilas 1315)
- QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.
- KPH : Không phát hiện. Kết quả phân tích mẫu thấp hơn giới hạn phát hiện MDL của phương pháp
- MDL : Giới hạn phát hiện của phương pháp thử.
- LOQ : Giới hạn định lượng của phương pháp thử.